Tiêu Chuẩn Phân Loại Hoạt Động Hội Cấp Huyện Năm 2014

        HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

BCH HND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU 

                             *                           

 

             Số : 01 /PLHĐ-2014                   Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 23  tháng 12  năm 2013

 

                  

                                                       QUI ĐỊNH

TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG HỘI

CẤP HUYỆN NĂM 2014

 

TT

NỘI DUNG

ĐIỂM QUI ĐỊNH

Tổng điểm

Điểm chi tiết

 A

CÔNG TÁC XÂY DỰNG HỘI

50

 

 

 

I

CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC :

19

 

 

 

1

Tuyên truyền

 

2

 

 

 

 

* Tiếp tục tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước có liên quan đến tổ chức Hội, đến nông dân theo chỉ đạo của cấp uỷ cùng cấp, của Hội cấp trên. Quán triệt Điều lệ Hội, Nghị quyết Đại hội đại biểu Hội Nông dân các cấp; các chương trình hành động cách mạng và các văn bản chỉ đạo của Hội cấp trên; chương trình xây dựng nông thôn mới. Vận động CB, HV, ND đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

 

 

 

1

 

 

 

 * Cấp huyện và cơ sở Hội có sổ theo dõi cụ thể thời gian, nội dung các buổi tuyên truyền, số người tham dự, người báo cáo và có ghi ý kiến phản ánh tâm tư nguyện vọng của CB,HV,ND vào sổ.

 

 

 

1

 

2

Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin:

 

9,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  * Tin trên truyền hình: bình quân mỗi tháng 01 tin (có sổ theo dõi ngày, giờ phát, nội dung tin)

 

 

2

 

* Tin trên báo: Trong năm đơn vị có 06 tin về hoạt động Hội được đăng: Trong đó:

 

 

3

 

 

- 03 tin do cán bộ Hội cấp huyện và cơ sở viết (có báo lưu) .

 

 

 

2

- 03 tin do Hội cung cấp nội dung cho báo.(có báo lưu).

Tất cả các tin trên truyền hình, tin trên báo đều có sổ theo dõi nội dung tin được phát; tin đăng trên báo nào( không tính tin đăng trên bản tin nội bộ của các sở, ngành).

 

 

 

1

  * Tham gia xây dựng bản tin nội bộ của HND tỉnh (6 bản tin/năm)

 

 

2,5

 

-  Cấp huyện: Mỗi số có từ 02 tin trở lên được đăng (Nếu thiếu không tính điểm).

 

 

 

1

- Cấp cơ sở: Mỗi cơ sở có từ 03 tin trở lên được đăng/6 bản tin (Nếu thiếu trừ theo tỷ lệ). 

 

 

 

1,5

 

*Tham gia xây dựng trang Web của Hội(Không tính tin/bài được đăng trên bản tin nội bộ).

 

 

2

 

 

- Cấp huyện: Mỗi tháng có từ 01 tin/bài( công tác hoạt động của Hội) được đăng trên trang Web của Hội( HND tỉnh có hướng dẫn, tập huấn).

 

 

 

1

 

- Cấp huyện chỉ đạo 100% cơ sở Hội truy cập thông tin trên Internet để phục vụ công tác Hội bình quân mỗi tháng 4 nội dung trở lên(Có sổ theo dõi thời gian, nội dung, đường dẫn).

 

 

 

 

 

1

3

Tổ chức, tham gia các hoạt động kỷ niệm 84 năm ngày thành lập Hội NDVN (14/10/1930-14/10/2014) và các ngày lễ lớn trong năm.

 

3,5

 

 

 

* Dự đủ các hoạt động do tỉnh tổ chức

 

 

1,5

 

 - Hội thao nông dân lần XIV- 2014 do tỉnh tổ chức (Các đơn vị phải có vận động viên tham gia đủ các môn thi đấu, nếu thiếu -0,25đ/môn).

 

 

 

1,5

 

 

 

* Các hoạt động do cấp huyện tổ chức.

 

 

2

 

- Có 02 chương trình do cấp huyện chủ động (có kế hoạch hoạt động gửi về tỉnh trước khi tổ chức 01 tháng).

 

 

 

2

4

Mua báo Hội.

 

04

 

 

 

- Cấp huyện và 100% Cơ sở Hội mua báo NTNN, Tạp chí Nông thôn mới thường xuyên.

 

 

1

 

- 50% chi Hội mua báo NTNN thường xuyên.( có hóa đơn Bưu điện)

 

 

3

 

II

CÔNG TÁC TỔ CHỨC:

20

 

 

 

1

Củng cố tổ chức Hội và quản lý hội viên :

 

11

 

 

 

 

 

- Cấp huyện xây dựng và triển khai tiêu chuẩn phân loại hoạt động Hội, các chỉ tiêu thi đua  cho cơ sở. Gửi bản tổng hợp kết quả đăng ký thi đua năm 2014 từ tổ Hội đến cấp huyện, phân loại hoạt động Hội cho cơ sở về tỉnh Hội trước ngày 24-01-2014.

 

 

 

1

 

- Cấp huyện có sổ quản lý cán bộ từ BCH cơ sở trở lên ; cơ sở quản lý cán bộ từ chi, tổ Hội thống nhất theo mẫu số 3 của TW Hội.

 

 

 

1

 

- Cấp huyện và cơ sở Hội có sổ quản lý các nội dung theo mẫu 1, 2, 5, 6; chi hội có sổ quản lý nội dung theo mẫu 1, 2, 4 của TW Hội ( Cuối năm cấp huyện tổng hợp gửi về tỉnh Hội, thiếu không chấm).

 

 

 

1

 

  + Các đơn vị thành lập tổ Hội theo quy định của Điều lệ Hội NDVN để thuận lợi trong sinh hoạt( không sinh hoạt lồng ghép với tổ dân cư).

  + Cơ sở Hội xây dựng chủ đề và nội dung sinh hoạt hàng tháng cho chi, tổ Hội.

  + Thường trực cơ sở Hội có lịch tham gia sinh hoạt chi, tổ Hội hàng tháng.( gửi về hộp thư điện tử: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. )

( Nội dung, chủ đề sinh hoạt của cơ sở; chi; tổ Hội và lịch tham gia sinh hoạt tại chi; tổ Hội của Thường trực cơ sở phải cập nhật và gửi về Ban Tổ chức, Hội Nông dân tỉnh thông qua hộp thư điện tử trước ngày 10 hàng tháng để theo dõi).

- Các đồng chí Thường trực cấp huyện phụ trách địa bàn tham gia sinh hoạt cùng chi Hội ít nhất 01 lần/tháng (có sổ theo dõi và báo về tỉnh Hội).

 

 

1,5

 

3

 

 

1,5

 

 

 

 

1,5

 

 

 

 

 

 

 

- Cập nhật số lao động nông nghiệp; số hội viên trên địa bàn mỗi quý một lần vào cuối quý gửi về HND tỉnh qua hộp thư điện tử của Ban Tổ chức. (có hướng dẫn riêng);

 

 

 

0,5

 

 

 

2

Công tác bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội cho cán bộ :

 

2,5

 

 

 

- Cử đủ, đúng thành phần tham dự  các lớp tập huấn theo thông báo chiêu sinh (vi phạm  trừ 0,5đ). Học viên phải nghiêm túc chấp hành nội qui lớp học (vi phạm  trừ 0,5đ).

 

 

 

1

 

- Cử đủ, đúng thành phần tham gia các lớp tập huấn do TW Hội NDVN, Hội Nông dân tỉnh tổ chức.

 

 

1,5

 

3

 Công tác phát triển Hội viên:

 

2

 

 

 

- Phát triển hội viên mới đạt chỉ tiêu tỉnh Hội giao (tương ứng với số lao động nông dân từ 18 tuổi trở lên trên địa bàn chưa tham gia vào tổ chức Hội).

 

 

1

 

 

 

- Có báo cáo chuyên đề 06 tháng, cuối năm kèm biểu mẫu

 

 

1

 

 4

Công tác xây dựng và quản lý Quỹ Hội (Chỉ tính trong  năm, thể hiện sổ sách rõ ràng) :

 

4,5

 

 

 

 

 

 

-  Cấp huyện có nguồn quỹ Hội đạt 25 triệu đồng trở lên.

 

 

1

 

-  100%  cơ sở Hội có nguồn quỹ  đạt 10 triệu đồng trở lên.

 

 

1

 

- 80% chi Hội xây dựng nguồn quỹ: Chi có tổ đạt 2,5 triệu đồng ; chi không có tổ đạt 2 triệu đồng.

 

 

1,5

 

- Cấp huyện nộp hội phí về tỉnh  trước ngày 10/6 và trước 31/10.

 

 

1

 

III

CÔNG TÁC KIỂM TRA:

11

 

 

 

1

 

 

- Tiếp tục củng cố Ban kiểm tra cấp huyện, cơ sở (có quyết định). Có chương trình; kế hoạch; nội dung kiểm tra gửi về HND tỉnh để cập nhật. Báo cáo tổng số cuộc kiểm tra trong năm của cấp huyện với cơ sở; của cơ sở với chi Hội về tỉnh Hội.

 

1

 

 

 

2

- Tham mưu trong việc củng cố Ban Chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 26/2001/CT-TTg, ngày 09/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ ( sau đây gọi là Chỉ thị 26) của cấp huyện có Quyết định gửi về HND tỉnh để theo dõi ( nếu có).

 

0,5

 

 

 

 

 

3

-  Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động  trong năm của BCĐ.

- Tham mưu và được cấp kinh phí phục vụ cho hoạt động của BCĐ thực hiện Chỉ thị 26 của cấp huyện trong năm 2014.

 

1

1

 

 

 

 

 

4

- Phối hợp giải quyết khiếu nại của nông dân trên địa bàn( cấp huyện và cơ sở có sổ ghi chép, theo dõi kết quả hòa giải; kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại và những kiến nghị của nông dân).

 

1,5

 

 

 

 

5

- Báo cáo chuyên đề 6 tháng, 1 năm về thực hiện Chỉ thị 26, số liệu cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, có đánh giá nhận xét và nêu hiệu quả, nêu kiến nghị của hội viên, nông dân trong hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở.

 

0,5

 

 

 

 

 

6

 

- Trong năm mỗi đơn vị thành lập mới 5 CLB trên địa bàn ( Nếu đơn vị nào đạt 100% chi Hội có CLB thì được chấm đủ điểm). Củng cố các Câu lạc bộ Nông dân có biến động về nhân sự (Có quyết định của UBND xã (phường; thị trấn) về việc thành lập CLB và công nhận Ban chủ nhiệm theo hướng dẫn tại công văn số 76-CV/HNDT, ngày 21-6-2013 của HND tỉnh). Tất cả các CLB trên địa bàn phải xây dựng chương trình hoạt động trong năm gửi về Ban Kiểm tra, Hội Nông dân tỉnh để theo dõi). Qua hộp thư điện tử: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

1

 

 

 

 

 

 

7

- Báo cáo tổng số CLB của đơn vị  theo mẫu vào ngày 10/6 và 31/10 (Nếu không có sẽ không tính điểm phần này).

 

0,5

 

 

8

- Trang bị tủ sách pháp luật cho các CLB mới thành lập; tủ sách phải có logo của Hội và bảng tên: “Tủ sách CLB Nông dân” ( phần này tính điểm theo số tủ trang bị thực tế trong năm. Nếu đơn vị nào đạt 100% CLB có tủ sách pháp luật thì được chấm đủ điểm).

 

1

 

 

9

- Tiếp tục phối hợp thực hiện dân chủ ở xã ( phường, thị trấn) theo nội dung Pháp lệnh số 34/2007/PL –UBTVQH XI, ngày 20/4/2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XI, có báo cáo theo chuyên đề 6 tháng, 1 năm; số liệu cụ thể, rõ ràng đầy đủ; có đánh giá nhận xét và nêu hiệu quả của công tác phối hợp giám sát việc thực hiện dân chủ ở xã( phường, thị trấn).

 

 

1

 

 

 

 

10

- Kiểm tra 6 tháng và cuối năm: Trước kiểm tra cấp huyện có gửi lịch, sau kiểm tra gửi biên bản kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra; bản tự chấm điểm phân loại cuối năm và các biểu mẫu của cấp huyện về tỉnh Hội theo qui định trước ngày 10/6 và 31/10. (* Biên bản Kiểm tra 6 tháng, cuối năm phải ghi rõ ràng từng nội dung chấm điểm, nếu không ghi rõ ràng trừ 0,5đ,).chấp nhận bản photo.

 

 

2

 

 

 

 B

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC PHONG TRÀO

 

44

 

 

 

 I

 PHONG TRÀO NÔNG DÂN THI ĐUA SẢN XUẤT KINH DOANH GIỎI, ĐOÀN KẾT GIÚP NHAU LÀM GIÀU VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG:

 

34

 

 

 

 

1

Phong trào nông dân thi đua SX-KD giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững:

 

11,5

 

 

a

Công tác phát động và tổ chức thực hiện phong trào nông dân thi đua SX-KD giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững:

 

 

 

7

 

 

 

 - Cấp huyện phát động có 60% số hộ ND đăng ký thi đua. Chi hội có danh sách đăng ký, cơ sở tổng hợp quản lý số lượng đăng ký danh hiệu từng cấp.

 

 

 

2

- Cuối năm mỗi huyện, thành Hội có trên 20% số hộ ND đã đạt danh hiệu ND SX –KD giỏi cấp huyện so với tổng số hộ ND đạt danh hiệu NDSXKD giỏi các cấp.

 

 

 

1

- Cp huyn cóbáo cáo số lượng đăng ký ND giỏi các cấp theo mẫu (M1:CH-CS) gửi về tỉnh trước ngày 24/01/2014.

 

 

 

1

- 100% chi Hội, cơ sở Hội có danh sách hộ HV nghèo(chuẩn tỉnh và quốc gia).Cấp huyện tổng hợp gửi về tỉnh trước ngày 24/01/2014.

 

 

 

1

 

- Chi Hội và cơ sở Hội có danh sách hộ ND đăng ký thoát nghèo vượt chỉ tiêu so với nghị quyết của HĐND cùng cấp. Cấp huyện tổng hợp gửi về tỉnh Hội trước ngày 24/01/2014.

 

 

 

 

1

* 100% cơ sở, chi hội có phong trào ND giúp ND (chi Hội, cơ sở có danh sách số hộ ND được giúp, cấp huyện tổng hợp số lượng).

 

 

 

 

1

b

 Công tác tổ chức sơ, tổng kết phong trào ND SX-KD giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo:

 

 

4,5

 

 

- 100% chi Hội và cơ sở Hội tổ chức bình xét danh hiệu ND SX-KD giỏi các cấp (có biên bản và danh sách số hộ HV, ND đạt danh hiệu ND SX-KD giỏi các cấp)

 

 

 

 

1

- 100% cơ sở Hội và cấp huyện tổ chức sơ kết và thực hiện công tác khen thưởng phong trào “Nông dân thi đua SX – KD giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo” năm 2014 đúng theo Qui định khen thưởng phong trào “Nông dân thi đua SX – KD giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo” ban hành theoquyết định số 1829/QĐ-UBND, ngày 23/8/2011 của chủ tịch UBND tỉnh BR-VT.

 

 

 

 

 

2

 

- Có báo cáo tổng hợp phong trào “Nông Dân thi đua SX –KD giỏi, giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững” gửi về Hội Nông dân tỉnh trước ngày 15/9/2014, kèm theo danh sách tất cả hộ  được đề nghị công nhận danh hiệu ND SX –KD giỏi cấp tỉnh, cấp TW trong năm 2014 ( theo mẫu).

 

 

 

 

1

 - Cấp huyện báo số lượng và danh sách hộ HV, ND thoát nghèo(theo mẫu).

 

 

 

0,5

 2

Xây dựng Quỹ HTND, quản lý các nguồn vốn và sử dụng phí.

 

9

 

 

 

* Xây dựng quỹ HTND(chỉ tính mức quỹ xây dựng trong năm 2014).

 

 

2

 

  - Tham mưu, được UBND cấp huyện trích từ ngân sách cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ nông dân  cấp mình  từ 500 triệu đồng trở lên.

 

 

 

2

 

*  Quaûn lyù các nguoàn voán, sử dụng phí(không vi phạm các quy định hiện hành, có báo cáo chuyên đề).

 

 

7

 

 

- Quản lý đảm bảo an toàn các nguồn vốn; thu hồi phí, lãi và vốn đúng thời hạn; quản lý, sử dụng vốn vay có hiệu quả, đúng qui định; có kế hoạch kiểm tra cơ sở định kỳ gửi về tỉnh.(Nếu vi phạm 1 trong 4 nội dung trên, mỗi nội dung trừ 1,5 điểm)

 

 

 

4

 

 

 

  - Cấp huyện có sổ sách, lập kế hoạch tài chính và báo cáo kế toán quản lý quỹ HTND đúng Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân do TW Hội ban hành và Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay Quỹ HTND số 01-HD ngày 09/3/2012 của Ban điều hành Quỹ HTND .

 

 

 

 

 

2

 

 -  Báo cáo chuyên đề  đúng thời gian qui định.

 

 

 

1

 3

Coâng taùc HTND 

 

13,5

 

 

 

 * Công tác hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế và tham gia các hình thức liên kết sản xuất; thực hiện Quyết định 1684-QĐ/UBND, ngày 06/8/2013 của UBND tỉnh BR-VT về “Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 673/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Hội Nông dân trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế- văn hóa- xã hội nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ nay đến 2020”.

 

 

7

 

+ Phối hợp thực hiện các biện pháp hỗ trợ ( vốn,KHKT, dạy nghề…) để xây dựng được 01 mô hình sản xuất hiệu quả. 

 

 

 

1

+ Có 01 mô hình sản xuất hiệu quả do Hội chủ động thực hiện ( Được cấp Kinh phí cho Hội trực tiếp thực hiện).

 

 

 

3

+ Mỗi huyện, thành phố tổ chức tư vấn hỗ trợ thành lập mới 01 Tổ hợp tác sản xuất hoặc HTX.

 

 

 

1

+ Tham gia thực hiện các chương trình phối hợp giữa Hội Nông dân tỉnh và các ngành chức năng.

 

 

 

2

 

- Công tác phối hợp với các ngành và TT HTND

 

 

6,5

 

 

+ Các huyện, thành phố chiêu sinh học viên phối hợp cùng TT.HTND tổ chức các lớp dạy nghề; mỗi lớp từ 30- 35 học viên gắn với xây dựng mô hình chăn nuôi, trồng trọt tại địa phương, cụ thể:

-          HND thành phố Vũng Tàu(04 phường vùng ven, 01 xã): 01 lớp.

-          HND thành phố Bà Rịa(03 phường vùng ven, 03 xã): 01 lớp.

-          HND huyện Long Điền(02 thị trấn, 05 xã): 02 lớp.

-          HND huyện Đất Đỏ (02 thị trấn, 06 xã): 02 lớp.

-          HND huyện Châu Đức( 01 thị trấn, 15 xã): 04 lớp.

-          HND huyện Tân Thành( 01 thị trấn, 09 xã): 03 lớp.

-          HND huyện Xuyên Mộc (01 thị trấn, 12 xã): 04 lớp.

Hội Nông dân các huyện, thành phố cử cán bộ tham gia quản lý, theo dõi các lớp dạy nghề trên địa bàn mình, đảm bảo số lượng học viên như đăng ký ban đầu( Nếu không có cán bộ tham gia quản lý  lớp trừ 0,5 điểm).

 

 

 

 

 2,5

 

 

+ Sau  lớp dạy nghề tổ chức được các nhóm liên kết sản xuất làm ăn có hiệu quả đạt 70% số học viên được cấp chúng chỉ học nghề; báo cáo về HND tỉnh trước 14/10/2014( qua TT.HTND).

 

 

 

 

2

+ Hội Nông dân cấp huyện:

- Phối hợp cùng HND tỉnh thực hiện chương trình tập huấn chuyển giao KHKT và xây dựng mô hình giảm nghèo bền vững cho hội viên, nông dân.

- Phối hợp cùng TT. HTND tỉnh thực hiện chương trình tập huấn chuyển giao KHKT và xây dựng mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất chăn nuôi, trồng trọt cho hội viên  ND là đồng bào dân tộc thiểu số.

 

 

 

 

 

 

2

 II

PHONG TRÀO NÔNG DÂN THI ĐUA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

5

 

 

 

 

  1

Xây dựng đời sống văn hóa

 

2

 

 

 

100% cơ sở, chi Hội tổ chức vận động trên 95% số hộ HV đăng ký  xây dựng “Gia đình nông dân văn hóa” gắn với cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư. Kết quả cuối năm bình xét chung với ban chỉ đạo của địa phương có số hộ hội viên nông dân đạt 85% trở lên, có bản đăng ký và bảng tổng hợp kết quả cụ thể.

 

 

 

1

 

 - Tham gia thực hiện chương trình xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn (có tổng hợp trong báo cáo 6 tháng và cuối năm của Hội).

 

 

1

 

2

 Công tác DS-KHHGĐ.

 

1

 

 

 

- Theo dõi được số chi hội, tổng số hội viên sinh thêm con khi đã có 2 con trở lên (cấp huyện có báo cáo tổng hợp theo từng cơ sở).

 

 

0,5

 

-  Có kế hoạch phối hợp trong năm và báo cáo kết quả thực hiện về công tác DS-KHHGĐ (có tổng hợp trong báo cáo 6 tháng và cuối năm của Hội).

 

 

0,5

 

  3

 Công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

 

  2

 

 

 

- Cấp huyện có quà tặng trị giá từ 5 triệu đồng trở lên (báo cáo số lượng, đối tượng nhận quà)

 

 

1

 

-100% Cấp cơ sở có quà tặng bình quân đạt 4 triệu đồng trở lên.

(Có danh sách đối tượng nhận quà, trị giá quà tặng kèm theo báo cáo này. Nếu không có báo cáo kèm theo danh sách không được tính điểm).

 

 

 

1

 

III

 

PHONG TRÀO NÔNG DÂN THAM GIA BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH.

  5

 

 

 

  1

Phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án của chương trình 4 đề án giảm:

 

2

 

 

 

- Phối hợp với các ngành chức năng ở địa phương thực hiện các nội dung của chương trình 4 đề án giảm trong tổ chức Hội đạt hiệu quả;

 

 

1

 

- Huyện tổng hợp danh sách các cơ sở có đối tượng vi phạm là con em hội viên, nông dân và biện pháp giúp đỡ, cảm hóa giáo dục (có b/c theo kỳ 6 tháng, năm).

 

 

 

1

 

  2

 Phối hợp thực hiện công tác quốc phòng địa phương

 

2,5

 

 

 

-Vận động con em nông dân thi hành luật nghĩa vụ quân sự đạt 100% chỉ tiêu.

 

 

0,5

 

- Tham gia công tác quốc phòng toàn dân (vận động và giới thiệu con em hội viên, nông dân trong độ tuổi tham gia dân quân tự vệ, lực lượng dân phòng).

 

 

0,5

 

- Báo kết quả Hội tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội, đền ơn đáp nghĩa ( có số liệu cụ thể)

 

 

0,5

 

- Hoàn thành chỉ tiêu đóng góp xây dựng nhà Đại đoàn kết theo công văn số 436/HND, ngày 30 tháng 10 năm 2006 của HND tỉnh.

 

 

1

 

  3

Tham gia công tác Tôn giáo - Dân tộc

 

0,5

 

 

 

Tham gia các chương trình phối hợp do tỉnh Hội và địa phương tổ chức

( có báo cáo chuyên đề năm).

 

 

0,5

 

 C

 CÔNG TÁC THÔNG TIN BÁO CÁO :

6

 

 

 

1

Trong nội dung báo cáo phải báo đầy đủ các mặt hoạt động của Hội, có số liệu chứng minh;có nhận xét đánh giá chung những mặt ưu, nhược điểm; thuận lợi, khó khăn trong các hoạt động phong trào của Hội tại địa phương, đơn vị; xây dựng chương trình công tác cụ thể theo từng tháng, quí, 06 tháng và cả năm (đối với báo cáo quý , 6 tháng, năm thiếu nhận xét, đánh giá chung về thuận lợi khó khăn, chương trình công tác bị trừ  0,25 điểm/báo cáo).

 

 

1

 

 

  2

Gửi báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định.

 

4

 

 

 

- Báo cáo tháng gửi về văn phòng tỉnh Hội trước ngày 10 hàng tháng (mỗi báo cáo chậm bị trừ 0,25 điểm). Riêng báo cáo tháng 12 của năm trước tính vào phần điểm của năm sau).

 

 

 

1,5

 

- Báo cáo quí gửi về tỉnh Hội trước ngày 10 của tháng cuối quí (mỗi báo cáo chậm trừ 0,25 điểm). 

 

 

1

 

- Báo cáo 06 tháng gửi về tỉnh Hội trước ngày 10/6 (chậm trừ 0,25 điểm, thiếu phụ lục trừ 0,25 điểm).

Nếu  phụ lục không đúng theo mẫu quy định, số liệu trong phụ lục không khớp với báo cáo gửi văn phòng và  báo cáo gửi các ban theo chuyên đề  trừ 0,25 điểm.

 

 

 

0,5

 

 

- Báo cáo tổng kết năm gửi về tỉnh Hội trước ngày 31/10/2014(chậm trừ 0,25 điểm, thiếu phụ lục  trừ 0,5 điểm).Nếu phụ lục không đúng theo mẫu quy định, số liệu trong phụ lục không khớp với báo cáo gửi văn phòng và báo cáo gửi các ban theo chuyên đề trừ 0,25 điểm.

 

 

 

1

 

  3

Báo cáo chuyên đề khác (theo thời gian quy định).

Mỗi báo cáo chậm trừ 0,25 điểm.

 

1

 

 

4

Các bảng tổng hợp, bản đăng ký

 

 

 

 

 

* Trước ngày 24/01/2014.

 

 

 

 

- Có bản đăng ký thi đua công tác xây dựng tổ chức Hội năm 2014 theo mẫu ( chậm trừ 0,25, thiếu không tính điểm).

 

 

 

 

- Báo danh sách đăng ký thoát nghèo vượt chỉ tiêu NQ HĐND.

 

 

 

 

5

Báo cáo chuyên đề.

 

 

 

 

 

* Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10/6. Báo cáo  năm gửi trước ngày 31/10.

 

 

 

 

- Báo cáo công tác phát triển Hội viên kèm biểu mẫu theo dõi cán bộ Hội trên địa bàn ( chậm trừ 0,25đ; thiếu trừ 0,5 điểm).

 

 

 

 

- Có bản báo cáo kết quả thi đua công tác xây dựng tổ chức Hội năm 2014 theo mẫu ( chậm trừ 0,25đ, thiếu trừ 0,5đ).

 

 

 

 

- Báo cáo công tác xây dựng quỹ HTND, quản lý các nguồn vốn và sử dụng phí( chậm trừ 0,25đ; thiếu trừ 0,5đ).

 

 

 

 

D

ĐIỂM THƯỞNG :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BTV Hội Nông dân tỉnh sẽ xét thưởng cho các đơn vị thực hiện vượt một số chỉ tiêu trong năm theo quy định trong hoạt động Hội và phong trào nông dân trên địa bàn. Cụ thể:

 

 

 

 

- Vận động cán bộ, hội viên, nông dân ủng hộ xây dựng Quỹ HTND đạt từ 50 triệu đồng trở lên.

 

  1

 

 

-  Tham mưu được ngân sách cấp 01 tỷ đồng trở lên.

 

1

 

 

- Phối hợp với TT HTND mở lớp dạy nghề vượt chỉ tiêu cứ mỗi lớp dạy nghề.

 

0,25

 

 

- Đơn vị có giải pháp tham gia hội thi sáng tạo kỹ thuật của tỉnh, của TW Hội, toàn quốc năm 2014-2015.

 

0,5

 

 

 E

ĐIỂM PHẠT :

 

 

 

 

 

- Đơn vị để xảy ra tỉnh trạng mất đoàn kết nội bộ.

 

-1

 

 

- Đơn vị có cán bộ chuyên trách cấp huyện bị kỷ luật

 

-2

 

 

- Đơn vị có cán bộ chuyên trách cấp huyện; UV.BCH cơ sở Hội chiếm dụng vốn, phí các nguồn vốn.

 

-2

 

 

 

Đơn vị cấp huyện tự chấm tối đa 100 điểm.

* Xếp hạng:

- Đơn vị vững mạnh đạt  từ 97 điểm trở lên.

- Đơn vị khá đạt từ 94 điểm đến dưới 97 điểm.

- Đơn vị trung bình đạt dưới 94 điểm.

   * Đơn vị cấp huyện được công nhận danh hiệu vững mạnh phải có 70%  cơ sở Hội và 65% chi Hội đạt vững mạnh.

                                                                                   T/M BAN THƯỜNG VỤ

Nơi nhận:                                                                             CHỦ TỊCH

- Ban TC- TW Hội NDVN(thay B/cáo);

- Ban KT- TW Hội NDVN(thay B/cáo);

- Ban TĐKT TW Hội(thay B/cáo).                                                             

- VP T.88(thay B/cáo);                                                                         

- Ban dân vận.TU ( thay Báo cáo);                                                                       

- Các huyện ủy, thành ủy( để biết);

- Ban dân vận các huyện, thành phố( để biết);

- Hội Nông dân các huyện, thành phố ( thực hiện);                                      Nguyễn Văn Thống

- BTV, Đảng đoàn HND tỉnh;

- Các Ban, TT.HTND Hội HND tỉnh (theo dõi);                

- Lưu VP, Ban KT.       

 

 

* Đề nghị các đơn vị gửi văn bản về HND tỉnh qua hộp thư điện tử: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. trước khi gửi bản chính ./.

 

Đánh giá mục này
(1 Bỏ phiếu)
Số lần xem 3171 lần

HỘI NÔNG DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
© Bản quyền thuộc về HỘI NÔNG DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU. Địa chỉ: Khu Hành Chính Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
 TRANG CHỦ  GIỚI THIỆU  XÂY DỰNG HỘI  HOẠT ĐỘNG HỘI  VĂN BẢN HỘI  HỎI ĐÁP                                   Website được phát triển bởi Trung Tâm CNTT&TT T.BRVT